Tieng Phap Edu

5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn để thi TOPIK

Việc tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập hơn trong các kỳ thi Topik và đạt được kết quả cao.
 
Trong bài viết hôm nay, Trung tâm liệt kê 5 cấu trúc ngữ pháp nâng cao hay gặp trong các kỳ thi Topik để bạn định hướng tốt hơn khi học ngữ pháp, các bạn cùng theo dõi nhé!

>> Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm học nhanh tiếng Hàn Quốc
 

Cấu trúc tiếng Hàn: ~ ㄴ/는가 싶다

 
Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao dùng để diễn tả một suy đoán ” Tôi nghĩ rằng, cho rằng, có vẻ như là, liệu có phải là ….”
 
” ~ㄴ/는가 ” được dùng để thể hiện là nó là một câu tự hỏi, đọc thoại. Bên cạnh đó bạn có thể sử dụng cùng với  ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.
 
Ví dụ :
 
심한 병인가 싶어서 병원에 갔다.
 
Tôi đi đến bệnh viện vì nghĩ rằng mình mắc phải một bệnh nghiêm trọng.
 
너한테 무슨 일이라도 있는가 싶어서 걱정돼 전화했어.
 
Không biết có chuyện gì xảy ra với bạn không, mình lo lắng nên đã gọi điện thoại.


 
 

Cấu trúc V/A( Động từ/Tính Từ) trong tiếng Hàn: 이다–건마는/건만 

 
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao này có nghĩa là “Tuy…” dùng để diễn tả hành động hay sự việc đối lập xảy ra ở mệnh đề đi sau khác với điều suy luận hoặc mong đợi từ mệnh đề đi trước.
 
Ví dụ: 화가 나건마는 그냥 참았다. 어렸을 때는 꿈이 많았건만 이제는 그 꿈도 다 사라졌습니다.
 
Hồi bé tôi có nhiều mơ ước nhưng giờ tất cả đều tan biến.

>> Xem thêm: Bí quyết bắt đầu học tiếng Hàn nhanh chóng
 

Cấu trúc V/A: ㄹ 게 뻔하다

 
Cấu trúc này có nghĩa là “thế nào cũng …”
 
Ví dụ :
 
공부하지 않아서 시험을 못 볼 게 뻔해요.
 
Không học bài nên thế nào cũng không thi được cho xem.
 

Cấu trúc V/A:  는/(으)ㄴ 나머지  = 너무 아/어서 -(으)ㄹ 수밖에 없다

 
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao này có nghĩa “ Vì quá …”
 
Ví dụ :
 
성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.
 
Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ, sức khỏe ngày càng tệ.
 
한곳에 머무르는 시간이 짧은 나머지 제대로 구경도 못한다.
 
Thời gian ở lại một nơi quá ngắn, không thể ngắm cảnh hết được.

 
 

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao:  (으)ㄴ들

 
Nghĩa là “ dù có … thì cũng”. Giả sử vế trước là đúng thì điều đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.
 
+ A/V 있다/없다 + -(으)ㄴ들
 
Ví dụ : 누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.
 
Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.
 
+ N (Danh từ)+ -(이)ㄴ들
 
Ví dụ :
 
그렇게 좋은 환경에서 누군들 성공 못하겠습니까?
 
Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?
 
Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao mà các bạn cần nắm được để nâng cao khả năng tiếng Hàn của mình và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Topik của mình. Hy vọng những thông tin sẽ hữu ích cho bạn và chúc bạn đạt được thành tích tốt nhất cho kỳ thi nhé!
This website was created for free with Own-Free-Website.com. Would you also like to have your own website?
Sign up for free